1. Thông tin chung
Tên khoa: Giải phẫu bệnh
Địa chỉ: Tầng 3- Khu nhà D- Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
Điện thoại:
+ Hành chính: 02363717393
+ Quầy nhận bệnh: 02363717392
Khoa Giải phẫu bệnh bệnh viện ung bướu Đà Nẵng được thành lập từ năm 2012. Hiên nay có 06 bác sĩ , 07 kỹ thuật viên và hộ lý. Với 01 bác sĩ đã tu nghiệp tại Mỹ, 04 bác sĩ được đào tạo định hướng chuyên khoa giải phẫu bệnh, đội ngũ kỹ thuật viên có trình độ đại học và được đào tạo chính quy cũng như chuyên sâu tại các bệnh viện lớn trong cả nước, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn
2. Tổ chức nhân sự:
Lãnh đạo khoa:
Bs.Nguyễn Văn Thanh: Trưởng khoa
Điện thoại: 0905768287
Email: nvthanh19702007@yahoo.com
CN. Lê Ngọc Ánh: Kỹ thuật viên trưởng khoa
Nhân sự khoa: tổng số 14 nhân viên, trong đó:
– Bác sĩ: 06
– Cử nhân xét nghiệm: 01
– Kỹ thuật viên xét nghiệm: 06
– Hộ lý: 01
+Danh sách nhân viên:
Stt |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Thanh |
BS |
Trưởng khoa |
2 |
Nguyễn Ngọc Phương |
BS |
|
3 |
Nguyễn Quang Phú |
BS |
|
4 |
Trương Thị Ngọc Hân |
BS |
|
5 |
Ngô thị Thu |
BS |
|
6 |
Đặng Thị Kim Ngãi |
Bs |
|
7 |
Lê Ngọc Ánh |
CNXN |
Kỹ thuật viên trưởng |
8 |
Đinh Thị Thùy Dương |
KTV |
|
9 |
Nguyễn Thị Bình |
KTV |
|
10 |
Phạm Thị Thu Hiền |
KTV |
|
11 |
Vương Thị Thôi |
KTV |
|
12 |
Thái Văn Thanh |
KTV |
|
13 |
Đỗ Thiên Toàn |
KTV |
|
14 |
Hà Phước Phương |
HL |
|
Cộng tác viên:
Ths.Bs. Đinh Khánh Quỳnh- Bệnh viện Đà Nẵng
3. Cơ sở vật chất và lĩnh vực chuyên môn:
Trang thiết bị chuyên môn: Được trang bị đầy đủ các hệ thống máy móc phục vụ cho các xét nghiệm giải phẫu bệnh.
– Hệ thống xử lý mô tự động Histo5- Milestone- Italia
– Máy cắt lạnh tiêu bản Cryotome 0620E- ThermoScientific
– Máy xét nghiệm tế bào tầm soát ung thư cổ tử cung Thin prep
– Hệ thống nhuộm hóa mô miễn dịch tự động Ventana BenchMark XT- Roche
– Máy chạy PCR tìm đột biến gen EGFR trong ung thư phổi không tế bào nhỏ…
4. Các dịch vụ kỹ thuật đang và sẽ thực hiện trong tương lai:
Các dịch vụ kỹ thuật đang thực hiện:
– Xét nghiệm giải phẫu bệnh thường quy : nhuộm Hematoxyline & Eosin, nhuộm Giemsa, nhuộm PAS,…. Với thời gian xử lý mẫu nhanh từ 3-5 tiếng (những bệnh viện khác thường từ 12-16 tiếng) đưa đến thời gian trả kết quả nhanh hơn.
– Xét nghiệm sinh thiết tức thì (kỹ thuật cắt lạnh): trả kết quả giải phẫu bệnh trong vòng 45 phút, giúp phẫu thuật viên xử trí đúng các trường hợp có kết quả không rõ lành hay ác trước mổ.
– Kỹ thuật chọc hút tế bào thường quy:chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA), phết mỏng tế bào cổ tử cung, xét nghiệm tế bào sau ly tâm.
– Kỹ thuật Hóa mô miễn dịch (Imunohistochemistry): với các kháng thể đơn dòng để xác định nguồn gốc tế bào (nhất là tế bào u), xác định các thụ thể nội tiết tố, các protein bất thường trong khối u giúp chẩn đoán xác định, tiên lượng và đáp ứng điều trị.
- – Nhuộm hóa mô miễn dịch các dấu ấn: ER, PR, Her2, Ki67 cho ung thư vú.
- – Nhuộm hóa mô miễn dịch các dấu ấn: LCA, CD3, CD5, CD20, CD15, CD30… trên u lympho ác.
- – Nhuộm hóa mô miễn dịch dấu ấn Her2 trên ung thư dạ dày…
– Xét nghiệm Liquiprep: phát hiện sớm bất thường trong tế bào cổ tử cung- âm đạo, giúp tầm soát và chẩn đoán sớm ung thư cổ tử cung.
– Xét nghiệm tìm đột biến gen EGFR trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ: giúp tối ưu hóa phương thức điều trị cho các bệnh nhân.
Kỹ thuật sẽ triển khai trong thời gian tới:
– Kỹ thuật Lai tại chỗ gắn bạc hai màu Dual- SISH: đánh giá tình trạng gen Her2 trên những bệnh nhân được chẩn đoán ung thư vú, hoặc ung thư dạ dày , có thể đọc kết quả trên kính hiển vi quang học.